THÀNH PHẦN:
N(%): 3; P2O5(%): 5; K2O(%): 1; HC(%):15; TE(%): 0,1.
CÔNG DỤNG:
- Bổ sung nguồn hữu cơ, duy trì và cải thiện độ màu mỡ của đất
- Nâng cao đầy đủ, cân đối các chất dinh dưỡng đa, trung và vi lượng cho cây trồng.
- Nâng cao hiệu lực, giảm thất thoát các loại phân hoá học
- Thích hợp cho vùng đất chua.
- Kích thích quá trình ra rễ và giai đoạn phân hoá mầm hoa.
CÁCH SỬ DỤNG:
1. Cây rau, màu:
- Liều lượng: 400 - 600 kg/ha/vụ.
- Thời kỳ bón: Bón lót trước khi gieo trồng và bón thúc sau khi gieo (mỗi đợt 50%)
- Cách bón: Rải đều trên mặt luống trước khi gieo (Bón lót) và rải đều trên mặt hoặc bón theo rãnh (Bón thúc).
2. Cây lúa:
- Liều lượng: 400 - 600 kg/ha/vụ
- Thời kỳ bón: Bón lót trước khi gieo trồng và bón thúc đẻ nhánh (mỗi đợt 50%)
- Cách bón: rải đều trên mặt ruộng.
3. Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn trái, cây thanh long:
- Giai đoạn cây con: 0,3 - 0,5kg/gốc/lần bón (tuỳ theo tuổi cây và tình trạng đất), 2 - 3 tháng bón 01 lần. Bón theo bồn, rãnh (rạch rãnh sau đó bón phân và lấp đất).
- Giai đoạn kinh doanh: Bón sau khi thu hoạch vụ trước và trước khi ra hoa
- Liều lượng: 0,5 - 0,8kg/gốc/lần bón. Bón theo tán lá của cây.